31.10.2025

Đơn vị Newton (N) là gì? Hệ số chuyển đổi của đơn vị lực Newton

Đơn vị Newton (N) là gì?

Newton là đơn vị lực trong Hệ đo lường quốc tế (SI).Khi biểu diễn theo các đơn vị cơ bản của SI

  • 1 newton (1 N) = 1 kg·m/s²

nghĩa là lực cần thiết để tăng tốc một vật có khối lượng 1 kg với gia tốc 1 mét trên giây bình phương (1 m/s²).

Nguồn gốc tên gọi

Đơn vị “newton” được đặt theo tên của nhà bác học Isaac Newton, nhằm ghi nhận đóng góp của ông trong cơ học cổ điển, đặc biệt là định luật II Newton — định luật mô tả mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc:

F=m×a

Trong đó:

  • F là lực
  • m là khối lượng của vật
  • a là gia tốc của vật

Khi sử dụng các đơn vị cơ bản của SI:

  • Khối lượng: kilogram (kg),
  • Quãng đường: mét (m),
  • Thời gian: giây (s)

Ta thu được định nghĩa của 1 newton = 1 kg·m/s²

Một newton (N) được định nghĩa là 1 kg·m/s² (đây là một đơn vị dẫn xuất có tên riêng, được xác định dựa trên các đơn vị cơ bản của SI).

Vì vậy, một newton là lực cần thiết để tăng tốc một vật có khối lượng 1 kilogram với gia tốc 1 mét trên giây bình phương (1 m/s²) theo hướng của lực tác dụng.

Cụm “mét trên giây bình phương (m/s²)” có thể được hiểu là tốc độ thay đổi vận tốc theo đơn vị thời gian, tức là vận tốc tăng thêm 1 mét trên giây sau mỗi giây.

Năm 1946, Hội nghị General Conference on Weights and Measures (CGPM) – theo Nghị quyết số 2 – đã chuẩn hóa đơn vị lực trong hệ MKS (metre–kilogram–second) là lượng lực cần thiết để tăng tốc 1 kilogram khối lượng với gia tốc 1 mét trên giây bình phương.

Đến năm 1948, tại Hội nghị CGPM lần thứ 9, theo Nghị quyết số 7, tên gọi newton chính thức được chọn cho đơn vị lực này.

Ví dụ:

Trọng lực trung bình trên Trái Đất 

gn = 9.80665  m/s^2

 → Một vật có khối lượng 1 kilogram sẽ chịu một lực khoảng 9.81 newton (N) hướng xuống (do trọng lực).

Một quả táo trung bình có khối lượng 200 g (0.200 kg):

 0.200 kg×9.80665 m/s^2=1.961 N

 → Lực mà quả táo tác dụng lên Trái Đất (hay trọng lượng của nó) xấp xỉ 2 newton (N).

Một người trưởng thành trung bình có khối lượng 62 kg:

 62 kg×9.80665 m/s^2=608 N

 → Người này tác dụng lên mặt đất một lực khoảng 608 newton, tương đương với trọng lượng cơ thể trung bình của một người trưởng thành trên Trái Đất.

Kilonewton

Các lực lớn thường được biểu thị bằng kilonewton (kN), trong đó:

1𝑘𝑁 = 1000

Ví dụ:

Lực kéo của một đầu máy hơi nước loại Class Y hoặc lực đẩy của một động cơ phản lực F100 đều vào khoảng 130 kN.

→ Điều này tương đương với 130.000 newton, tức là lực đủ mạnh để kéo hoặc đẩy một vật có khối lượng hàng chục tấn.

Dây leo núi  được kiểm định dựa trên giả định rằng con người có thể chịu được một cú ngã tạo ra lực khoảng 12 kN.

→ Khi thử nghiệm, dây phải không bị đứt sau 5 lần chịu lực rơi ở mức này.

Hệ số chuyển đổi

Các đơn vị của lực

VTE newton dyne

kilogram-force,

kilopond

pound-force poundal
1 N ≡ 1 kg⋅m/s2 = 105 dyn ≈ 0.10197 kgf ≈ 0.22481 lbF ≈ 7.2330 pdl
1 dyn = 10−5 N ≡ 1 g⋅cm/s2 ≈ 1.0197×10−6 kgf ≈ 2.2481×10−6 lbF ≈ 7.2330×10−5 pdl
1 kgf = 9.80665 N = 980665 dyn gn × 1 kg ≈ 2.2046 lbF ≈ 70.932 pdl
1 lbF ≈ 4.448222 N ≈ 444822 dyn ≈ 0.45359 kgf gn × 1 lb ≈ 32.174 pdl
1 pdl ≈ 0.138255 N ≈ 13825 dyn ≈ 0.014098 kgf ≈ 0.031081 lbF ≡ 1 lb⋅ft/s2

Ba cách tiếp cận trong việc xác định đơn vị khối lượng, lực và trọng lượng

Base Force Weight Mass
2nd law of motion

m = ⁠F/a

F = ⁠Wa/g

F = ma
System BG GM EE M AE CGS MTS SI
Acceleration (a) ft/s2 m/s2 ft/s2 m/s2 ft/s2 Gal m/s2 m/s2
Mass (m) slug hyl pound-mass kilogram pound gram tonne kilogram

Force (F),

weight (W)

pound kilopond pound-force kilopond poundal dyne sthène newton
Pressure (p) pound per square inch technical atmosphere pound-force per square inch standard atmosphere poundal per square foot barye pieze pascal

Đơn vị đo Newton trong hệ thống đơn vị quốc tế SI

Submultiples Multiples
Gía trị Kí hiệu SI Tên Gía trị Kí hiệu SI Tên
10−1 N dN decinewton 101 N daN decanewton
10−2 N cN centinewton 102 N hN hectonewton
10−3 N mN millinewton 103 N kN kilonewton
10−6 N μN micronewton 106 N MN meganewton
10−9 N nN nanonewton 109 N GN giganewton
10−12 N pN piconewton 1012 N TN teranewton
10−15 N fN femtonewton 1015 N PN petanewton
10−18 N aN attonewton 1018 N EN exanewton
10−21 N zN zeptonewton 1021 N ZN zettanewton
10−24 N yN yoctonewton 1024 N YN yottanewton
10−27 N rN rontonewton 1027 N RN ronnanewton
10−30 N qN quectonewton 1030 N QN quettanewton