Đơn vị Coulomb (C) là gì? Công thức, quy đổi và bội số SI
Đơn vị Coulomb (C) là gì? Công thức tính Coulomb
Coulomb (ký hiệu: C) là đơn vị điện tích trong Hệ đơn vị quốc tế (SI). Nó được định nghĩa là lượng điện tích được truyền bởi một dòng điện có cường độ 1 ampe trong 1 giây, với điện tích nguyên tố 𝑒 là một hằng số được xác định trong SI.
SI định nghĩa coulomb là “lượng điện tích được mang đi trong 1 giây bởi một dòng điện có cường độ 1 ampe” bằng cách cố định giá trị của điện tích nguyên tố, e = 1,602176634×10⁻¹⁹ C. Khi đảo ngược mối quan hệ này, coulomb có thể được biểu diễn theo điện tích nguyên tố:
Nó xấp xỉ bằng 6 241 509 074 460 762 607,776 e và do đó không phải là bội số nguyên của điện tích nguyên tố.
Trước đây, coulomb được định nghĩa theo ampe dựa trên lực giữa hai dây dẫn, như là 1 A × 1 s. Việc tái định nghĩa năm 2019 của ampe và các đơn vị cơ bản khác của SI đã cố định giá trị số của điện tích nguyên tố khi biểu diễn bằng coulomb, và do đó cố định giá trị của coulomb khi biểu diễn như là bội số của điện tích cơ bản.
SI prefixes – Các tiền tố SI.
| Bội số nhỏ | Bội số lớn | ||||
| Giá trị | Ký hiệu SI | Tên gọi | Giá trị | Ký hiệu SI | Tên gọi | 
| 10−1 C | dC | decicoulomb | 101 C | daC | decacoulomb | 
| 10−2 C | cC | centicoulomb | 102 C | hC | hectocoulomb | 
| 10−3 C | mC | millicoulomb | 103 C | kC | kilocoulomb | 
| 10−6 C | μC | microcoulomb | 106 C | MC | megacoulomb | 
| 10−9 C | nC | nanocoulomb | 109 C | GC | gigacoulomb | 
| 10−12 C | pC | picocoulomb | 1012 C | TC | teracoulomb | 
| 10−15 C | fC | femtocoulomb | 1015 C | PC | petacoulomb | 
| 10−18 C | aC | attocoulomb | 1018 C | EC | exacoulomb | 
| 10−21 C | zC | zeptocoulomb | 1021 C | ZC | zettacoulomb | 
| 10−24 C | yC | yoctocoulomb | 1024 C | YC | yottacoulomb | 
| 10−27 C | rC | rontocoulomb | 1027 C | RC | ronnacoulomb | 
| 10−30 C | qC | quectocoulomb | 1030 C | QC | quettacoulomb | 
Chuyển đổi
- Độ lớn của điện tích của một mol điện tích nguyên tố (xấp xỉ 6,022×10²³, là hằng số Avogadro) được gọi là một đơn vị Faraday của điện tích (liên quan chặt chẽ đến hằng số Faraday). Một Faraday bằng 9,648533212…×10⁴ coulomb. Xét theo hằng số Avogadro (NA), một coulomb xấp xỉ bằng 1,036×10⁻⁵ mol × NA điện tích nguyên tố.
- Mỗi một farad của điện dung có thể chứa một coulomb trên mỗi vôn giữa hai bản tụ điện.
- Một ampe-giờ bằng 3600 C, do đó 1 miliampe-giờ (mA·h) = 3,6 C.
- Một statcoulomb (statC), là đơn vị điện tích tĩnh điện CGS (esu) đã lỗi thời, xấp xỉ bằng 3,3356×10⁻¹⁰ C, tức khoảng một phần ba của một nanocoulomb.
Trong đời sống hằng ngày
- Lượng điện tích trong tĩnh điện sinh ra khi cọ xát các vật liệu thường vào khoảng vài microcoulomb.
- Lượng điện tích truyền qua một tia sét thường vào khoảng 15 C, mặc dù với những tia sét lớn có thể lên tới 350 C.
- Lượng điện tích truyền qua một pin AA kiềm thông thường từ lúc đầy đến khi xả hết vào khoảng 5 kC = 5000 C ≈ 1400 mA·h.
- Một pin điện thoại thông minh điển hình có thể chứa khoảng 10800 C ≈ 3000 mA·h.
 
				 English
English Tiếng Việt
Tiếng Việt 
            
 
                                     
                                     
                                     
                                     
                                     
                                             
                                             
                                             
                 
                         
                     
                     
                     
                    